Xã Tân Lập
Tổng diện tích đất tự nhiên: 32,07km2
Tổng dân số: 4.186 người
Khu vực Hang Chùa São, xã Tân Lập
Trước cách mạng tháng 8/1945 tên xã là Tòng Lệnh, thuộc Tổng Lâm Trường Thượng, sau năm 1945, thành lập xã mới đặt tên là xã Bình Thịnh, năm 1949 đổi tên thành xã Tô Hiệu, đến năm 1953 đổi tên thành xã Tân Lập. Gồm các làng bản cổ như: phố Cát, làng Úc, Ao Sen, bản Tại, bản Chang, bản Hạ, bản Thanh Giang. Sau năm 1965 tiếp nhận thêm các làng: Động Siêng, làng São. Trung tâm xã là Phố Cát.
Xã Tân Lập có nhiều ngọn núi cao sắc nhọn, như núi Thâm Then cao 501m. Xã có các di chỉ khảo cổ học cấp quốc gia như Hang Hùm, chùa Úc, chùa São (còn có tên gọi khác là chùa Hương Thảo).
Năm 1948, tại nhà riêng ông Lương Văn Lợi (còn gọi là ông phó Bằng) làng Úc, cách thị trấn Lục Yên cũ 6km về phía Nam, ngày 9/12/1948 huyện đã họp Đại hội thành lập Đảng bộ Đảng CSVN huyện Lục Yên, bầu Ban Huyện ủy, đồng chí Lê Doãn Kim được bầu làm bí thư.
Thập kỷ 60/TK20, xây dựng nhà máy thủ điện Thác Bà, nhiều địa danh cổ và di chỉ khảo cổ học bị chìm dưới lòng hồ Thác Bà, trong đó có:
Hang Hùm là một động đá vôi nằm bên tả ngạn sông Chảy, có độ sâu vào lòng hang khoảng 20m, đường vào hiểm trở, trong hang có nhiều ô không gian bằng phẳng, chia cắt bởi những khối nhũ đá vôi; tại đây, phát hiện hóa thạch răng người cổ. Năm 1964, Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã đến đây thăm chuyên gia, cán bộ, công nhân khai quật di chỉ khảo cổ học Hang Hùm.
Chùa Hang Tân Lập nằm ở ngọn núi khác trong hệ thống núi Hang Hùm, chùa Hang mang phong cách văn hóa Chăm pa, chưa phát hiện kiến trúc gia thất, mà chỉ biết bệ thờ được đặt trong lòng hang. Trong hang lưu lại phế tích một ngôi chùa cổ, còn dấu tích 2 bệ thờ, một tượng sư tử đất nung, trên phế tích đất nung có hình rồng, hình tiên nữ áp sa ra, chim thần; đặc biệt, trên 1 cánh hoa sen đất nung có hàng chữ xã Lâm Trường.
Chùa São nằm tại thôn São hiện nay. Chùa không có kiến trúc gia thất. Không gian ngôi chùa nổi bật là cảnh quan thiên nhiên của một quả núi đá vôi gồm nhiều hang động hơn là yếu tố thờ cúng tâm linh. Trong hang có nhiều thạch nhũ kích thước lớn nhỏ khác nhau, hang động liên tiếp trong lòng núi khá hấp dẫn. Sau này chủ yếu là thương nhân tự suy tôn thành chùa thờ đa thần linh cầu tài cầu lộc. Tên chính xác của nó là chùa São, không hiểu lý do gì, gần đây người ta đặt tên khác cho nó là chùa Hương Thảo?
Sau năm 1960, xã có một HTX là HTX Úc. Hiện nay, xã Tân Lập có 11 thôn, gồm:
1- Bản São
2- Bản Xiêng 1
3- Bản Xiêng 2
4- Bản Tại
5- Bản Chang
6- Bản Hạ
7- Bản Lũng
8- Bản Ao Sen
9- Bản Thanh Giang
10- Bản Cát 1
11- Bản Cát 2
Đường từ thị trấn đến xã đi qua xã Tân Lĩnh và vượt nhiều đèo dốc khá hiểm trở.
(Theo sách bước đầu tìm hiểu về tên làng cổ của huyện Lục Yên)
THÔNG TIN KINH TẾ - XÃ HỘI |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
||||
STT |
THÔNG TIN |
|
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
GHI CHÚ |
||||
1 |
Thôn, bản |
|
Thôn |
11 |
|
||||
2 |
Đảng bộ |
- Chi bộ trực thuộc |
cơ sở |
13 |
|
||||
|
|
- Tổng số đảng viên |
ĐV |
205 |
|
||||
3 |
Tổng diện tích tự nhiên: |
|
ha |
3.207 |
|
||||
4 |
Dân số |
|
người |
4.186 |
|
||||
5 |
Dân tộc thiểu số |
|
% |
95,2 |
|
||||
6 |
Tổng số hộ dân cư |
|
hộ |
945 |
|
||||
7 |
Hộ nghèo |
Rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2015 theo tiêu chí cũ |
hộ |
261 |
27,62% |
||||
8 |
Hộ cận nghèo |
|
hộ |
159 |
16,83% |
||||
9 |
Thu nhập bình quân |
Tr.đồng/ |
14 |
|
|||||
10 |
Đất trồng lúa |
- 1 vụ |
ha |
26 |
|
||||
|
|
- 2 vụ |
ha |
106 |
|
||||
11 |
Đất rừng |
- Đất rừng phòng hộ |
ha |
181,3 |
|
||||
|
|
- Đất rừng sản xuất |
ha |
431 |
|
||||
|
|||||||||
12 |
Gia cầm (1/10/2015) |
|
con |
|
|
||||
13 |
Đường giao thông |
- Đường xã |
km |
10,8 |
cứng hóa 100% |
||||
|
|
- Đường thôn |
km |
27,1 |
cứng hóa 36% |
||||
14 |
Trường học |
- Số trường |
Trường |
03 |
|
||||
|
|
- Đạt chuẩn Quốc gia |
Trường |
01 |
33,3% |
||||
15 |
Y tế xã |
Chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo bộ tiêu chí giai đoạn 2011-2020 |
|||||||
16 |
Dân số tham gia bảo hiểm y tế |
người |
4.071 |
Tỷ lệ 97,3% dân số |
|||||
17 |
Xây dựng nông thôn mới |
(Tổng số tiêu chí 19) |
Tiêu chí |
6 |
31,6% |
||||
18 |
Số hộ dùng nước hợp vệ sinh |
Hộ |
776 |
82,1% |
|||||
19 |
Số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh |
Hộ |
388 |
41,1% |
|||||